Giống hoa Đuôi chồn đỏ trong hệ thống phân loại thực vật, thuộc loài cây bán hoang dại có tên gọi Riềng tía, loài Alpinia purpurata, chi riềng (Alpinia), họ gừng (Zingiberaceae) thuộc bộ Zingiberales được xếp vào lớp một lá mầm (Monocotyledone), ngành hạt kín (Angiospermae).
|
Giống
Đặc điểm
|
VNZ 56
Curcuma angustifolia
|
VNZ 123
Curcuma aromatica
|
VNZ 150
Hedychinum coronarium
|
VNZ 151
Alpinia purpurata
|
|
1. Tên địa phương
|
Nghệ lá hẹp
|
Nghệ trắng
|
Ngải tiên
|
Riềng tía
|
|
2. Tên mới đặt
|
Uất kim tía
|
Uất kim sen
|
Ngải tiên trắng
|
Đuôi chồn đỏ
|
|
3. Thời gian sinh trưởng (tháng)
|
9 – 12
|
9 - 12
|
>12
|
Lâu năm
|
|
4. Chiều cao cây (cm)
|
75 – 80
|
150 - 180
|
80 - 130
|
50 - 120
|
|
5. Thời gian ra hoa (tháng)
|
5 – 9
|
3 - 5
|
8 - 2
|
Quanh năm
|
|
6. Hình dạng cụm hoa
|
Hình nón
|
Hình nón
|
Hình bắp
|
Hình nón dài
|
|
7. Màu cụm hoa
|
Hồng tía
|
Tím đỏ
|
Trắng, Hương thơm
|
Đỏ sẫm
|
|
8. Dạng lá
|
Dài nhỏ
|
Xoan to
|
Dài TB
|
Nhỏ - Mác
|
|
9. Dài cụm hoa (cm)
|
16 – 25
|
15 - 20
|
7 - 20
|
14 – 25
|
|
10. Đường kính cụm hoa (cm)
|
9 – 11
|
10 - 12,5
|
8 - 10
|
5 – 10
|
|
11. Số lá bắc
|
35 – 42
|
32 - 38
|
25 - 30
|
35 – 45
|
|
12. Độ bền tự nhiên của cụm hoa (ngày)
|
15 – 20
|
14 - 17
|
20 - 35
|
25 – 30
|
|
13. Độ bền hoa cắt (ngày)
|
10 – 15
|
10 - 14
|
3 - 5
|
5 – 10
|
|
14. Khả năng đẻ nhánh sau 1 năm
|
5-10
|
5-10
|
10-12
|
15-60
|
|
15. Số cành hoa /khóm/
|
4-5
|
4-6
|
10-12
|
30-50
|
|
16. Hướng sử dụng
|
Hoa cắt
|
Hoa cắt
|
Cây cảnh
|
Cây cảnh
Hoa cắt
|
1.2. Một số đặc điểm hình thái sinh học của giống Đuôi chồn đỏ
|
Loại cây giống
|
Cao cây
(cm)
|
Đường kính thân(cm)
|
Số thân
|
Dài lá
(cm)
|
Rộng lá
(cm)
|
Số thân có hoa
|
Dài hoa
(cm)
|
Đường kính hoa
(cm)
|
|
Chồi bên
|
61,0
|
1,1
|
66
|
20,5
|
6,5
|
5
|
12,5
|
5,5
|
|
Thân rễ
|
56,0
|
1,1
|
37
|
17,8
|
5,8
|
3
|
12,0
|
5,6
|
|
Chồi hoa
|
67,7
|
1,0
|
58
|
20,0
|
6,5
|
5
|
13,4
|
5,3
|
|
CV%
|
9,2
|
1,5
|
11,5
|
2,1
|
1,8
|
8,6
|
3,8
|
2,2
|
|
LSDo5
|
5,0
|
0,2
|
9,0
|
4,0
|
0,3
|
1,5
|
1,5
|
0,5
|
|
Năm ra hoa
|
Số cành hoa/ cây
(cành)
|
Chiều dài hoa
(cm)
|
Đường kính hoa
(cm)
|
Số thân thường xuyên để lại
|
|
Bắt đầu
|
5-10
|
12,0-16,5
|
3,8-5,0
|
10-12
|
|
1
|
15-30
|
12,0- 18,0
|
5,0- 6,0
|
10-15
|
|
2
|
30-50
|
12,0- 25,0
|
5,0-10,0
|
15-20
|
|
3
|
30-55
|
12,0- 25,0
|
5,0- 8,5
|
15-20
|
|
4
|
25-40
|
12,0- 20,0
|
5,0- 8,0
|
10-15
|
|
Loại cây giống
|
Cao cây
(cm)
|
Đường kính thân(cm)
|
Số chồi bên
|
Dài lá
(cm)
|
Rộng lá
(cm)
|
Số thân có hoa
|
Dài hoa
(cm)
|
Đường kính hoa
(cm)
|
|
Chồi bên
|
61,0
|
1,1
|
66
|
20,5
|
6,5
|
5
|
12,5
|
5,5
|
|
Thân rễ
|
56,0
|
1,1
|
37
|
17,8
|
5,8
|
3
|
12,0
|
5,6
|
|
Chồi hoa
|
67,7
|
1,0
|
58
|
20,0
|
6,5
|
5
|
13,4
|
5,3
|
|
CV%
|
9,2
|
1,5
|
11,5
|
2,1
|
1,8
|
8,6
|
3,8
|
2,2
|
|
LSD o5
|
5,0
|
0,2
|
9,0
|
4,0
|
0,3
|
1,5
|
1,5
|
0,5
|
|
Mật độ trồng
(cm)
|
Chiều cao cây (cm)
|
Số thân nhánh
|
Số hoa/ khóm
|
Số lá đến phát hoa
|
|
80 x 50
|
61,40
|
55,20
|
3,90
|
11,9
|
|
80x 60
|
73,40
|
41,80
|
4,80
|
12,2
|
|
80x 70
|
85,20
|
42,70
|
5,00
|
12,6
|
|
80x 80
|
117,00
|
35,10
|
2,80
|
12,0
|
|
Trung bình
|
84,25
|
43,70
|
4,12
|
12,2
|
|
CV%
|
2,5
|
3,1
|
3,8
|
1,1
|
|
LSD 05
|
3,07
|
1,04
|
0,67
|
1,12
|
|
Thời vụ trồng
|
Thời gian cây hồi xanh
|
Thời gian cây mọc chồi mới
|
Chiều cao cây sau 6 tháng trồng( cm)
|
Tỷ lệ cây sống (%)
|
|
Xuân- hè (3,4,5)
|
5-6
|
20-22
|
65.3 ± 1,8
|
100
|
|
Hè –thu (6,7,8)
|
7-8
|
25-30
|
61,7 ± 2,5
|
85-95
|
|
Thu đông(9,10,11)
|
6-7
|
30-35
|
55,2 ± 3,0
|
90-95
|
|
Đông xuân(12,1,2)
|
7-9
|
40-45
|
58,3 ± 2,1
|
55-60
|
|
|
Cao cây
(cm)
|
Số hoa/ khóm
|
Dài hoa
(cm)
|
Đường kính hoa(cm)
|
Số lá đài
(cm)
|
Đường kính thân (cm)
|
|
Cây không tỉa
|
90,6
|
10,4
|
13,8
|
5,5
|
40
|
1,32
|
|
Cây có tỉa
|
134,5
|
6,5
|
16,3
|
7,2
|
42
|
1,61
|
|
Trung bình
|
112,55
|
8,45
|
15,05
|
6,35
|
41,50
|
1,46
|
|
LSD 05
|
4,2
|
3,0
|
2,5
|
1,2
|
2,5
|
0,28
|
Từ cuối 2001 đầu năm 2002 đã đưa trồng thử nghiệm giống hoa Đuôi chồn đỏ tại một số vùng trồng hoa quanh Hà nội như Tây tựu, Vĩnh Tuy, Hà Đông, Cầu diễn… Kết quả đánh giá sơ bộ ban đầu cho thấy cây sinh trưởng phát triển tốt, ra hoa bình thường. Tuy nhiên vụ đông 2002 do thời tiết quá rét, kéo dài nên có hiện tượng ngừng sinh trưởng, có hiện tượng chết những thân già. Kết quả đánh giá của các hộ trồng hoa cho thấy đây là loại hoa mới lạ ở miền bắc, được người tiêu dùng ưu thích và có khả năng phát triển cả 2 dạng hoa cắt và hoa bụi (B.8)
|
TT
|
Địa phương
|
Số cây giống
|
Đánh giá của nông dân
|
|
1
|
Vĩnh tuy, Hà nội
|
1000
|
Phát triển tốt, hoa đẹp
|
|
2
|
Tây tựu, Hà nội
|
2000
|
Phát triển tốt, hoa đẹp
|
|
3
|
Hà nội
|
5000
|
Phát triển tốt, hoa đẹp
|
|
4
|
Mê linh, Hà nội
|
500
|
Phát triển tốt, hoa đẹp
|
|
5
|
Qui nhơn, Bình định
|
1000
|
Phát triển tốt, hoa đẹp
|
|
6
|
Vinh, Nghệ an
|
1000
|
Phát triển tốt
|
|
7
|
Hà đông, Hà tây
|
1000
|
Phát triển tốt, hoa đẹp
|
|
8
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
500
|
Phát triển tốt, hoa đẹp
|
|
9
|
Đà nẵng
|
300
|
Phát triển tốt, hoa đẹp
|
Kết quả nghiên cứu Qui trình nhân giống invitro Đuôi chồn đỏ cho thấy phương pháp nhân giống bằng kỹ thuật in vitro dễ thực hiện, cây phát hoa bình thường, chất lượng và năng suất hoa không thua kém phương pháp tách nhánh và nhân bằng chồi thân, hệ số nhân giống ban đầu là 6,33( Qui trình kèm theo)
|
Phương pháp nhân giống
|
ưu điểm
|
Nhược điểm
|
|
Nhân từ thân củ/ tách nhánh
|
Không mất thời gian giâm cây.
Cây nhanh ra rễ
Sinh trưởng phát triển nhanh, ra hoa sớm(5- 6 tháng)
|
Hệ số nhân giống thấp*
Khó sản xuất hàng loạt
Chất lượng các cây giống không đồng đều
|
|
Nhân từ chồi hoa
|
Hệ số nhân giống cao**
Cây giống đồng đều
Có thể sản xuất với khối lượng lớn
Rẻ tiền, dễ nhân giống.
Cây cho hoa sau 8-10 tháng
|
Không sản xuất được cây giống trong vụ đông
Tốn thời gian giâm cây
|
|
Nhân In vitro
|
Hệ số nhân giống cao***. Chủ động thời gian nhân giống
Cây giống đồng đều
|
Tốn thời gian trong vườn ươm Gía thành cao.
Kỹ thuật cao
|
09:51 03/01/2014 Những loài hoa màu tím kiêu sa
11:26 12/04/2013 Mùa hoa chuông tím ở xứ sương mù
11:53 02/04/2013 Vẻ đẹp dung dị của mận Tam Hoa
14:31 26/03/2013 Hoa Loa kèn đỏ (Amaryllis) tượng trưng cho lòng kiêu hãnh
14:32 26/03/2013 Hoa Thạch thảo (Aster) – tượng trưng cho tình yêu và vẻ...
15:02 14/03/2013 Hoa tử la lan cho tình cảm nồng nàn
10:02 11/03/2013 Hoa Cỏ chân ngỗng – tình yêu lụi tàn
14:42 07/03/2013 Vườn hồng Portland rực rỡ trong nắng hè
14:01 06/03/2013 Hoa Mua thanh khiết giữa núi rừng
09:26 06/03/2013 Mang đến màu xanh cho không gian nhà mùa hè (phần 2)
Công ty CP Kiến trúc cảnh quan sinh thái Tùng Lâm - 315 Âu Cơ - Tây Hồ - Hà Nội
Sản phẩm Cây cảnh, thác nước mini, hoa đá, Bon sai - Dịch vụ thiết kế sân vườn sinh thái - Cộng đồng Cây cảnh trên Google+
